Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Hình thức
Tương lai liên tiến = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện
tại phân từ.
·Xác định :I shall/will be working, We shall/will
be working, He/she/it will be working ...
·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will
not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be
working, He/she/it will not/won't be working ...
·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we
be working?, Will he/she/it be working? ...
·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't
you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
Công dụng
·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định
trong tương lai.
Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the
honeymoon trip to Nha Trang.This day week, we shall be visiting Nha
Trang's tourist attractions (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết
cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ
đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).
-This time tomorrow, all the workers will be queuing
up to receive luncheon vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp
hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn trưa)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét