Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Mệnh lệnh cách (Imperative)


Mệnh lệnh cách (Imperative)
Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.
·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống như­ Nguyên mẫu không có To.
Ví dụ :
-Hurry ! (Nhanh lên!)
-Shut up ! (Im đi !)
-Wait for them ! (Hãy đợi họ!)
-Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ)
-Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)
-Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối)
-Don't hurry ! (Đừng vội !)
-Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!)
-Don't be rude ! (Đừng hỗn láo!)
·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To .
Ví dụ :
-Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)
-Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)
-Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn như­ vậy!)
-Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)
·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .
Ví dụ :
-Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)
-Let them come in ! (Hãy để họ vào!)
-They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)
·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.
Ví dụ :
-Do shut up ! (Câm mồm ngay!)
-Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...