Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Hình thức
Hiện tại hoàn
thành liên tiến = Hiện tại hoàn thành của TO BE + Hiện tại phân từ.
·Xác định:
I have been working , He has been working ...
·Phủ định:
I have not / haven't been working, He has not / hasn't been working ...
·Nghi vấn:
Have I been working? Has he been working? ...
·Nghi vấn
phủ định:Have I not / Haven't I been working?, Has he not /
Hasn't he been working?...
Công dụng
·Diễn tả một
hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn đến khi ta nói, hoặc vừa mới hoàn tất khi
ta nói.
Ví dụ :
-They have been waiting for
hours and the policeman still hasn't opened the gate to let them out (Họ chờ đã
mấy tiếng đồng hồ và viên cảnh sát vẫn chưa mở cổng cho họ ra)
-I am too busy to make you a phone
call.Have you been waiting long?
(Tôi quá bận, nên không điện thoại
cho anh được.Anh đợi đã lâu chưa?)
-They have been working all
week without a moment's leisure (Họ làm việc suốt cả tuần, chẳng lúc nào rảnh rỗi)
·Đôi khi người
ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Hiện tại hoàn thành liên tiến.
Chẳng hạn,Thank you very much for the gardening guide. I have been
wanting it for ages(Rất cám ơn anh về quyển sách hướng dẫn làm vườn.
Tôi cần quyển ấy lâu lắm rồi)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét