Câu điều kiện (Conditional
Sentences)
·Câu điều kiện nào cũng có hai phần :Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu
bằng liên từ If) và Mệnh đề chính. Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính
thì nêu kết quả của giả thuyết ấy. Trong câu If it rains, they will get up
later than usual (Nếu trời mưa, họ sẽ dậy muộn hơn thường lệ), ta có mệnh
đề If là If it rains và mệnh đề chính là They will get up later than
usual .
·Có ba loại câu điều kiện.Loại 1 dành cho những tình huống rất
có thể dự đoán được.Chẳng hạn, I shall turn off the record-player if you
don't turn it down (Tôi sẽ tắt máy hát nếu anh không vặn nhỏ lại).Loại 2
dành cho những tình huống tưởng tượng.Chẳng hạn, If she were my
mother, I would try my utmost to look after her (Nếu bà ta là mẹ tôi, tôi sẽ
cố gắng hết sức để chăm sóc bà ta) [Nhưng thực ra, bà ta đâu phải là mẹ tôi]. Đặc
biệt,loại 3 dành cho những tình huống hoàn toàn trái nguợc với thực tế
trong quá khứ .Chẳng hạn,If I had gone out in the rain yesterday
afternoon, I would have had a high fever (Nếu chiều hôm qua tôi đi mưa thì
tôi đã bị sốt cao) (Nhưng thực ra, chiều hôm qua tôi không hề đi mưa).
1/Ví dụ về câu điều kiện loại 1
·Thông thường, động từ của mệnh đề If ở Hiện tại
đơn giản , động từ của mệnh đề chính ở Tương lai đơn giản .
Ví dụ :
-If you exceed the speed limit, you will be
liable to a heavy fine (Nếu vượt quá giới hạn tốc độ tối đa, anh sẽ bị phạt nặng)
-The pregnant bitch will bite you if you walk
upstairs (Con chó đang có mang sẽ cắn anh nếu anh đi lên lầu)
Đặc biệt
-If he is poor, why does he own two adjacent houses?
(Nếu anh ta nghèo thì tại sao anh ta có hai căn nhà kề
nhau?)
-If it stops raining,I can drive faster
(Nếu trời tạnh mưa, tôi có thể lái xe nhanh hơn)
-If this staircase is slippery,she may take a false step
(Nếu cầu thang này trơn, có thể bà ấy sẽ bị trượt chân)
-If you want to lose weight,eat less fat and take more
exercise (Nếu muốn sụt cân, chị hãy bớt ăn chất béo và tập thể dục nhiều hơn)
-If they are sleeping, I'll turn off the radio
(Nếu họ đang ngủ, tôi sẽ tắt rađiô)
-If you have finished eating, I'll have the domestic clear
the table (Nếu anh ăn xong, tôi sẽ bảo người giúp việc dọn bàn)
2/Ví dụ về câu điều kiện loại 2
·Thông thường, động từ của mệnh đề If ở Quá khứ đơn giản(đúng
ra đây là Quá khứ giả định cách) , động từ của mệnh đề chính ở Hiện tại
điều kiện cách .
Ví dụ :
-If I were their father, I would demand an
apology from them (Nếu tôi là cha của họ, tôi sẽ bắt họ xin lỗi)
-If someone gave her a villa, she would use
it as an orphanage (Nếu ai cho cô ta một căn biệt thự, cô ta sẽ dùng căn biệt
thự đó làm nơi nuôi trẻ mồ côi)
Đặc biệt
-If you didn't love her, why did you pray for her speedy
recovery from illness?
(Nếu anh không yêu cô ta thì tại sao anh cầu cho cô ta mau
khỏi bệnh?)
-If someone knocked at the door,he said "Come in,
please"
(Nếu có ai gõ cửa, ông ta thường nói "Mời vào")
-If I knew their address, I could correspond with them
(Nếu tôi biết địa chỉ của họ, tôi có thể trao đổi thư từ với
họ)
3/Ví dụ về câu điều kiện loại 3
·Thông thường, động từ của mệnh đề If ởQuá khứ hoàn
thành , động từ của mệnh đề chính ở Quá khứ điều kiện cách .
Ví dụ :
-If I had heard the news last night, I would
have come there to give you a hand (Nếu đêm qua tôi hay tin thì tôi đã đến
đó giúp anh một tay)
-If their papers had been in order, they would
have left the police station at once (Nếu giấy tờ của họ hợp lệ thì họ đã
ra khỏi đồn cảnh sát ngay rồi)
Đặc biệt
-If we had discovered his shelter, we could have arrested
him long before
(Nếu phát hiện được nơi ẩn náu của hắn thì chúng tôi đã bắt
được hắn lâu rồi)
-If he hadn't had a lawyer, he might have gone to prison
(Nếu không có một luật sư giỏi thì có thể anh ta đi tù rồi)
-If you had followed my advice, you would be singing
joyfully with your family now
(Nếu nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh đã đang
ca hát vui vẻ với gia đình anh)
-If I hadn't followed your advice, I would be behind bars
now/I would have been behind bars
(Nếu không nghe theo lời khuyên của anh thì bây giờ tôi đã
ngồi tù)
-Thay vì If they had obeyed traffic regulations, this
accident wouldn't have happened
(Nếu họ đi đúng luật, tai nạn này đâu có xảy ra), ta có thể
nói Had they obeyed traffic regulations, this accident wouldn't have
happened .
-Thay vì If
we had met him in the street, we would have invited him to our house (Nếu gặp
anh ta ngoài phố, chúng tôi đã mời anh ta về nhà chơi rồi), ta có thể nói Had
we met him in the street, we would have invited him to our house
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét