Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Cách sử dụng dấu phẩy và dấu chấm phẩy

Cách sử dụng dấu phẩy và dấu chấm phẩy
Tác giả: Nguyễn Toan
Khi viết hai câu ngắn đứng liền nhau, nếu chúng ta sử dụng dấu chấm thì sẽ tạo cảm giác là câu chúng ta viết bị cụt. Chẳng hạn có hai câu được viết như sau:
Mr. Renoir is a teacher. He is from Paris. (Ông Renoir là giáo viên. Ông ấy đến từ Paris).
Sample one worked. Sample two failed. (Mẫu thứ nhất hoạt động tốt. Mẫu thứ hai thì hỏng rồi).
Người đọc sẽ cảm thấy rất khó chịu khi đọc những câu viết kiểu này vì cảm giác câu cụt ngủn. Vì thế, người ta thường nối hai câu này lại với nhau thành một câu để câu được dài ra và nghe xuôi tai hơn. Khi nối hai mệnh đề với nhau vào thành một câu thì người ta có thể sử dụng dấu phấy hoặc dấu chấm phẩy kết hợp với một vài từ nối ví dụ như and, or, v.v. Ở đây có một vài quy tắc cho các bạn tham khảo:
Quy tắc 1: Không có từ nối, sử dụng dấu chấm phẩy giữa hai mệnh đề
Ví dụ: Hai câu ở trên được viết lại như sau:
Mr. Renoir is a teacher; he is from Paris.
Sample one worked; sample two failed.
Quy tắc 2: Khi sử dụng các từ nối consequently, for example, however, moreover, namely, nevertheless, otherwise, therefore, that is, thus, từ nối sẽ đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy (mỆnh đỀ; tỪ nỐI, mỆnh đỀ)
Ví dụ:
Sample one worked; however, sample two failed. (Mẫu thứ nhất thì hoạt động tốt; tuy nhiên, mẫu thứ hai thì hỏng rồi).
He missed the ball; therefore, he loses four points. (Anh ấy làm mất bóng; vì thế, anh ấy làm mất 4 điểm).
Quy tắc 3: Khi sử dụng các từ nối i.e., e.g., từ nối sẽ đứng sau dấu chấm phẩy (mỆnh đỀ; tỪ nỐI mỆnh đỀ)
Ví dụ:
Choose a common name; e.g. John or Mike. (Hãy chọn một cái tên phổ biến; ví dụ như John hoặc Mike).
Sample one worked; i.e. it yielded a positive result. (Mẫu thứ nhất hoạt động tốt; tức là nó cho kết quả dương).
Quy tắc 4: Khi sử dụng các từ nối and, but, for, nor, or, sot, yet, từ nối sẽ đứng sau dấu phẩy (mỆnh đỀ, tỪ nỐI mỆnh đỀ)
Ví dụ:
I am Karen, and this is my sister Sue. (Tôi là Karen, và đây là chị gái tôi Sue).
Sample one worked, but sample two failed. (Mẫu thứ nhất hoạt động tốt, nhưng mẫu thứ hai hỏng rồi).
Today is Monday, so tomorrow is Tuesday. (Hôm nay là thứ hai, vì thế ngày mai là thứ ba).
Trên đây là một số quy tắc về dấu trong Tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ tuân thủ đúng các quy tắc ngữ pháp Tiếng Anh để sử dụng Tiếng Anh ngày càng chính xác!

, thí dụ như valley (thung lũng), stream (dòng suối), meadow (đồng cỏ) thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố (ví dụ như fire hydrant – vòi nước chữa cháy), hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...