Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Quá khứ đơn giản (Simple Past)

Quá khứ đơn giản (Simple Past)
Hình thức
·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vào Nguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).
Ví dụ :
To play --->I played, You played, He played, They played...
To connect -->I connected, You connected, He connected...
To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised...
To guide -->I guided, You guided, They guided...
Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.
·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).
Ví dụ :
To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked
To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept
·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To
Ví dụ:
-I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work
-I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep
·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To
Ví dụ :
-Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?
-Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?
·Nghi vấn phủ định :
Ví dụ :
-Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...
-Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...
Công dụng
·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)
- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
- United Nations Organization was founded in October 1945
(Tổ chức Liên hiệp quốc được thành lập tháng 10/1945)
- She adhered to Communist Party of Vietnam in 1964
(Bà ta gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1964)
·Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định).
Ví dụ :
- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader
(Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt xuất)
- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents
(Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời
chẳng hạn")
- They lived there for two years and had to disguise themselves as steve dores to evade capture by the Gestapo (Họ sống ở đó hai năm và phải cải trang làm phu bốc vác để tránh sự lùng bắt của Gestapo)
- I once saw a drunk driver recklessly at top speed in the rush-hour traffic.As a result, his car skidded, rushed onto the pavement, ran over two pedestrians and killed them (Có lần tôi thấy một gã say r­ượu liều lĩnh phóng xe hết tốc lực giữa dòng xe cộ ngư­ợc xuôi trong giờ cao điểm. Kết quả là xe hắn tr­ượt bánh, lao lên vỉa hè và cán chết hai người đi bộ)
·Trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ :
- If you were expert in English and French, you would easily find a job as a translator in my company
(Nếu anh thông thạo tiếng Anh và tiếng Pháp, anh sẽ dễ kiếm được một chân phiên dịch trong công ty tôi)
- If someone volunteered to lend me money, I would try my best to become a billionaire

(Nếu ai tình nguyện cho tôi m­ượn tiền, tôi sẽ làm hết sức mình để trở thành tỉ phú)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...