Quá
khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Hình thức
Quá khứ hoàn thành liên tiến = Had been + Hiện tại phân
từ
·Xác định: I had / I'd been working , He
had / He'd been working ...
·Phủ định: I had not / hadn't been working, He
had not / hadn't been working ...
·Nghi vấn: Had I been working? Had he
been working? ...
·Nghi vấn phủ định:Had I not / Hadn't I been
working?, Had he not / Hadn't he been working?...
Công dụng
·Quan hệ giữa Quá khứ hoàn thành liên tiến và Quá
khứ hoàn thành cũng giống như quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến
và Hiện tại hoàn thành .
Ví dụ :
-She was sluggish because she had been sitting up
all night to watch the Olympics on TV
(Cô ta uể oải vì đã thức suốt đêm xem Đại hội Ôlimpich thế
giới trên ti-vi)
-I had been trying hard not to laugh
(Tôi cố gắng hết sức để không cười to)
·Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở
Quá khứ hoàn thành liên tiến.Chẳng hạn, I lent her an encyclopedia of
music.She had been wanting it for ages(Tôi cho cô ta mượn một quyển
tự điển bách khoa về âm nhạc. Cô ta cần quyển ấy lâu lắm rồi)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét