Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Hình thức
Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)
·Xác định :I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked) ...
·Phủ định :I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...
·Nghi vấn :Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked? ...
·Nghi vấn phủ định :Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked? ...
Công dụng
Diễn tả một hành động xảy ra Trước một hành động khác trong tương lai.Th­ường thì Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như­ By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.
Ví dụ :
-Early next week,we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)

-By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...