Tương lai hoàn thành (Future
Perfect)
Hình thức
Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành
không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có
To (đối với ngôi 2 và 3)
·Xác định :I will/I'll have worked (hoặc I shall
have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We
shall have worked) ...
·Phủ định :I will not/won't have worked (hoặc I
shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't
have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...
·Nghi vấn :Shall I have worked? Will he have
worked?Shall we have worked? ...
·Nghi vấn phủ định :Shall I not/Shan't I have
worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked?
...
Công dụng
Diễn tả một hành động xảy ra Trước một hành động khác
trong tương lai.Thường thì Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ
thời gian như By then , By that time , By the end of the year
... chẳng hạn.
Ví dụ :
-Early next week,we shall hold the marathon for the
elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới,
chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.Tiếc là đến lúc đó,
các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)
-By the time this quotation reaches you, their company will
have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của
họ bị phá sản rồi)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét