Danh
từ đếm được và Danh từ không đếm được
Tổng quan:
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:
·Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một
cái bánh xăng-uych), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uych), a
dog (một con chó), threedogs (ba con chó),a friend (một người bạn),
ten friends (mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four
cups of tea (bốn tách trà).
·Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như a day, many days.
·Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một
vài).
2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:
·Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu
tượng, chẳng hạn như Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên
nhiên)......
·Không thể ở số nhiều.
·Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo
sau a/an hoặc một số đếm.
Nói thêm về danh từ không đếm được:
1/ Danh từ không đếm được thường gặp:Bread (bánh mì), cream
(kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước
đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà
bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa),
stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành
lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping
(việc mua sắm), weather (thời tiết)...
2/ Danh từ trừu tượng
Ví dụ:Advice (lời
khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ
hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ),
knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân
từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work
(công việc) ...
3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít
và không theo sau a/an
Ví dụ:Those
students don't want (any) help. They only want (some) knowledge.
(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà
thôi)
I have no experience in this field.
(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)
4/ Danh từ không đếm được thường theo sau some, any,
no, a little .. .., hoặc theo sau bit, piece, slice,
gallon...
Ví dụ:A bit of
news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a potof jam (một
hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowlof soup (một
bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallonof petrol (một
galon xăng), a paneof glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ
giấy), a glass of beer (một ly bia), a dropof oil (một giọt dầu),
a groupof people (một nhóm người), a pieceof advice (một lời
khuyên)...
5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng
với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít mà thôi.
- To have a wide knowledge of literature, we need read
much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều).
- This micro-computer is a great help to our study (Cái máy
vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi)
- Do you think these prisoners have a love of music/a hatred
of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất
lương hay không?)
- It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều
đó)
- It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn
khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi)
Lưu ý:He
raises chickens in his garden(Anh
ta nuôi gà trong vườn nhà mình), nhưng I like to eat chicken (Tôi
thích ăn thịt gà).
·My house has six rooms(Nhà tôi có sáu phòng),
nhưng There'sno room in the car for the dog(Xe ô tô không có chỗ
nào cho chó ngồi).
·We've been to France five times(Chúng tôi đã
sang Pháp năm lần), nhưngTime is a great healer1(thời gian
là thuốc chữa lành mọi vết thương).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét