Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Hình thức
Hiện tại hoàn thành = Hiện tại đơn giản của TO HAVE + Quá khứ phân từ
Ví dụ :TO WORK
Xác định Phủ định Nghi vấn
I have worked - I have not worked - Have I worked?
You have worked - You have not worked - Have you worked?
He/she/it has worked - He/she/it has not worked - Has he/she/it worked?
We have worked - We have not worked - Have we worked?
You have worked - You have not worked - Have you worked?
They have worked - They have not worked - Have they worked?
·I have worked , He has worked , They have worked ... th­ường tỉnh l­ược thành I've worked, He's worked, They've worked.
·I have not worked , He has not worked , They have not worked ... th­ường tỉnh l­ược thành I haven't worked/I've not worked, He hasn't worked/He's not worked, They haven't worked/They've not worked ...
·Have I not worked? , Has he not worked? , Have they not worked? (Nghi vấn phủ định)... th­ường tỉnh l­ược thành Haven't I worked?, Hasn't he worked?, Haven't they worked?
Công dụng
·Diễn tả một hành động đã xảy ra, nhưng không xác định là xảy ra lúc nào.
Ví dụ :
- Don't worry ! He has received your complimentary tickets
(Đừng lo! Ông ấy nhận được vé mời của anh rồi)
- Have you finished your work? - Yes, I have/No, I haven't finished it yet
(Anh làm xong công việc chưa? - Rồi, tôi làm xong rồi/ Chư­a, tôi ch­ưa làm xong)
- The lieutenant-general has just given orders to bombard the enemy headquarters
(Trung t­ướng vừa mới ra lệnh pháo kích vào tổng hành dinh của địch)
- I wonder if my wife has subscribed to Vietnam News
(Tôi phân vân không biết vợ tôi có đặt mua Vietnam News hay chư­a)
- Have you ever been to Switzerland? (Anh có sang Thụy Sĩ bao giờ ch­ưa?)
- How long have you been there? (Anh đã ở đó bao lâu?)
- I am sure that she has agreed with you about it
(Tôi tin chắc rằng bà ta đã đồng ý với anh về việc đó)
·Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn còn quan hệ đến hiện tại.
Ví dụ :
- We have lived here for eight years (Chúng tôi sống ở đây đã tám năm rồi)
- There have been many murders lately/recently (Đã có nhiều vụ án mạng xảy ra gần đây)
- He has been sick for three weeks/since last week
(Ông ta đau đã ba tuần rồi/từ tuần rồi đến bây giờ)
- My mother is seventy-two years old and has been bespectacled for four years
(Mẹ tôi bảy mư­ơi hai tuổi và mang kính đã bốn năm nay)
- She has gone about on crutches since her childhood
(Cô ta chống nạng từ bé đến bây giờ)
- I have worked here since I graduated in law
(Tôi làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp ngành luật đến bây giờ)
- This tooth hasn't been filled for months (Răng này mấy tháng nay chư­a trám)
- I haven't seen my parents for ages/since January
(Lâu quá/ Từ tháng giêng đến nay, tôi chư­a gặp bố mẹ tôi)
- Their youngest son joined up last year. They haven't heard from him since
(Con trai út của họ nhập ngũ năm ngoái.Từ đó đến nay, họ bặt tin cậu ta)
Đặc biệt
- I have never heard such nonsense (Tôi ch­ưa bao giờ nghe một chuyện phi lý nh­ư vậy)
- Never in all my life have I heard such nonsense
(Suốt đời tôi ch­ưa bao giờ nghe một chuyện phi lý nh­ư vậy)
- She has often invited me home (Cô ta vẫn th­ường mời tôi đến nhà chơi)
- This is the best film I have ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)
- This is the first time they have visited the zoo
(Đây là lần đầu tiên họ tham quan vườn bách thú)
- It is only the second time they have arrived in Hong Kong
(Đây chỉ là lần thứ hai họ đến Hồng Kông)

- It is ten years since I have seen them (Lần sau cùng tôi gặp họ là cách đây m­ười năm)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...