Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Sở hữu cách (possessive case)

Sở hữu cách
·'s dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt:
Ví dụ:
The chemist's (shop) (cửa hàng d­ược phẩm)
Children's toys (đồ chơi của trẻ em)
My sister's friend (bạn của chị tôi)
Peter's suitcase (va li của Peter)
Her father-in-law's house (nhà của bố chồng cô ta)
The PM's bodyguards (vệ sĩ của thủ t­ướng)
The VIP's briefcase (cặp tài liệu của yếu nhân)
·' dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s
Ví dụ:
My sisters' friend (bạn của các chị tôi)
The workers' wages (l­ương của các công nhân)
Socrates' philosophy (triết lý của Socrates)

Lưu ý
Khi sử dụng sở hữu cách,phải bỏ mạo từ đứng Trước người hoặc vật sở hữu.
Ví dụ:
- The villa of the senator = The senator's villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)
- The wife of the shoemaker = The shoemaker's wife (Vợ của người thợ giày)
- The toys of Jack = Jack's toys
Khi nào dùng sở hũu cách?
Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật.Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây:
The tree's branches (các cành cây) = The branches of the tree
The yacht's mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht
The company's profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company
A week's holiday (kỳ nghỉ một tuần)
Today's paper (báo ra ngày hôm nay)
Twenty minutes' break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break
Yesterday's news (tin tức hôm qua)
Two days' delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay
For heaven's sake (vì Thư­ợng Đế)
The baker's (tiệm bánh mì)
The butcher's (tiệm bán thịt)
The dentist's (phòng khám của nha sĩ)
Tomorrow, we'll have a birthday party at Hoa's (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa)
Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu?
·Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "sở hữu chủ".
Ví dụ:
- I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục)
- They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của người thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay)
·Khuynh h­uớng chung là dùng Of + danh từ, khi "sở hữu chủ" là vật chứ không phải người.
Ví dụ:
- The gate of the villa (cổng của biệt thự)
- The front of the house (mặt tiền của căn nhà)
- The legs of the chair (chân của cái ghế)
Phân biệt: My aunt's paintings(Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc do dì tôi vẽ) và The paintingsof my aunt (Những bức tranh tả dì tôi)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Volunteering helps you live longer 3

1.  Volunteering can make you happier and help you live longer. 2. D oing good deeds for others boosts your mental health. 3. They found ...